11 từ tiếng Nhật cần biết về Tết Trung Thu ở Nhật Bản

Bạn có biết: Người Nhật cũng tổ chức “phá cỗ trông trăng” như Việt Nam?

Sau đây chúng mình cùng học 10 từ cần biết về Trung Thu trong tiếng Nhật, và xem người Nhật ăn Trung Thu khác với người Việt Nam như thế nào nhé.


Ngày lễ này thực ra có ý nghĩa gì trong văn hóa Nhật?

Gần giống như lễ hội Halloween ở Mỹ, trung thu là ngày lễ ăn mừng thu hoạch. Mùa thu là mùa mà đến lúc hạt lúa đã chín vàng, mùa mà nông dân chúng ta chuẩn bị đi gặt lúa, hái các loại củ quả để dự trữ chuẩn bị cho mùa đông đến. Vì thế, trong văn hóa trung thu ở Nhật, có rất nhiều các vật và các hình tượng liên quan đến thu hoạch.


お月見(おつきみ / otsukimi)

Tạm dịch là “Trông trăng”. Danh từ chung chỉ ngày Tết Trung Thu ở Nhật

十五夜(じゅうごや / juugoya)

Tạm dịch là “Đêm mười lăm”. Danh từ chỉ đêm trung thu.

中秋の名月(ちゅうしゅうのめいげつ / chuushuu no meigetsu)

Danh từ chỉ đêm trăng trung thu. Tiếng Anh là harvest moon đó các bạn.


月(つき / tsuki)

Mặt trăng, ông trăng. Cũng giống như Việt Nam hay Trung Quốc, mặt trăng là hình tượng chính của lễ hội trung thu.


ススキ (susuki)

Cây lau. Cây lau được dùng để trang trí bàn thờ trong lễ hội trung thu ở Nhật. Đúng ra là người nông dân Nhật (ngày xưa) muốn dùng cây lúa để cho vào lễ bàn thờ cúng trăng, nhưng nhiều khi cây lúa chưa kịp đủ già để mà gặt cho nên người Nhật cổ quyết định dùng cây lau để tượng trưng cho cây lúa (vì trông nó gần giống nhau và cùng có cái hạt ở phía đầu).


ウサギ (usagi)

Con thỏ. Ở Việt Nam thì những vệt đen trên bề mặt của mặt trăng thường được ví như là chú cuội ngồi gốc đa với con trâu. Còn ở Nhật thì nhìn giống như một chú thỏ đang giã cối (cối làm bánh mochi). Cho nên là đến trung thu thì chú thỏ thường được sử dụng như là 1 nhân vật liên quan.


御供え物(おそなえもの / osonaemono)

Đồ thờ, đồ cúng, đồ tế lễ. Các đồ được dùng để trang trí bàn thờ trong đêm trăng trung thu.

月見団子(つきみだんご / tsukimi dango)

Là bánh dango (bánh làm bằng bột gạo màu trắng) thường được ăn và trang trí trong bàn thờ đêm trung thu, vì bánh dango tròn và trắng giống ông trăng.

栗(くり / kuri)

Hạt dẻ. Mùa thu là mùa hạt dẻ ở Nhật.

芋(いも / imo)

Các loại khoai. Mùa thu là mùa khoai ở Nhật nên khoai lang hoặc khoai sọ thường được ăn trong lễ trung thu.

Tiện dạy các bạn luôn tên một số loại khoai:

– じゃがいも (jagaimo):Khoai tây

– 里芋(さといも / satoimo): Khoai sọ (Taro).

– さつまいも (satsumaimo): Khoai lang

月餅(げっぺい / geppei)

Bánh trung thu. Người Nhật cũng ăn bánh trung thu nhưng không phổ biến bằng người VN hay Trung Quốc ăn trong ngày này.


Trung Thu ở Nhật có cái giống và cũng có cái khác Trung Thu của Việt Nam. Rất thú vị đúng không? Trung Thu này các bạn đã học thêm được một vài từ mới rồi. Còn từ nào về Trung Thu mà bạn muốn biết? Comment bên dưới nhé!